Hoà tan hoàn toàn a gam CuO vào 420 gam dung dịch H2SO4 40% ta được dung dịch X chứa H2SO4 dư có nồng độ 14% và CuSO4 có nồng độ C%. Tính a và C
Hòa tan hoàn toàn a gam CuO vào trong gam dung dịch H2SO4 40% ta được dung dịch X chứa H2SO4 dư có nồng độ 14% và CuSO4 có nồng độ C%. Tính a và C.
Hòa tan hoàn toàn a gam CuO vào trong gam dung dịch H2SO4 40% ta được dung dịch X chứa H2SO4 dư có nồng độ 14% và CuSO4 có nồng độ C%. Tính a và C.
Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ.
a/. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
b/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng?
c/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành?
(khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng các chất ban đầu)
(Biết Al=27, O=16, H=1, S=32)
a) Trong 200ml dung dịch có hoà tan 16gam CuSO4. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
b) Dung dịch H2SO4 có nồng độ 14%. Hỹa tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch?
Giúp mik vs!!! Thank you
a) số mol đ cuso4
ncuso4=\(\frac{16}{160}\)= 0,1 mol
đổi 200ml = 0,2 lít
noongd độ mol đ cuso4
CMcuso4= \(\frac{n}{v}\)=\(\frac{0,1}{0,2}\)=0,5 (mol/lít )
b) khối lượng chất tan h2so4
mh2so4=( c% . mdd ) : 100% = (14. 150 ): 100=21 gam
có gì hk hiểu bạn cứ nhắn với mình nhé
Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong 200 ml dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thu được dung dịch X và 2,24 lít khí H 2 (đktc). Thêm 100 ml dung dịch Ba OH 2 1M vào X, thu được 28,7 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch H 2 SO 4 ban đầu là
A. 0,7M
B. 1,4M
C. 0,8M
D. 1,0M
Hoà tan hoàn toàn m gam CuO trong 98g dung dịch H2so4 loãng có nồng độ C1% Sau phản ứng thu được dung dịch X. Ngâm một lá sắt vào dung dịch X không thấy khí bay ra và khi dung dịch X không còn màu xanh, người ta lấy lá sắt ra rửa sạch, sấy khô, cân lại thấy khối lượng lá sắt tăng 1,6g. (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ Cu sinh ra đều bám trên lá sắt).
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng m của CuO ban đầu.
c) Tính nồng độ C1% của dd h2so4 loãng đã dùng
d) Tính nồng đồ phần trăm của muối thu được trong dd sau khi đã lấy lá sắt ra.
refer
a)CuO+H2SO4→CuSO4+H2OCuO+H2SO4→CuSO4+H2O
CuSO4+Fe→FeSO4+CuCuSO4+Fe→FeSO4+Cu
b)
Khối lượng lá sắt tăng lên chính là khối lượng sắt bị hòa tan ( trừ đi) và khối lượng Đồng bám vào( tăng lên)
nCuO=1,664−56=0,2 molnCuO=1,664−56=0,2 mol
mCuO=0,2.80=16gmCuO=0,2.80=16g
c) Theo PTHH ta có:
→nH2SO4=0,2 mol→nH2SO4=0,2 mol
mH2SO4=0,2.98=19,6gmH2SO4=0,2.98=19,6g
C%=mH2SO4mdd=19,698.100=20%C%=mH2SO4mdd=19,698.100=20%
d) theo PTHH ta có:
nFeSO4=nCu=0,2 molnFeSO4=nCu=0,2 mol
BTKL:mCuO+mddH2SO4+mFePU−mCu=16+98+0,2.56−0,2.64=112,4gBTKL:mCuO+mddH2SO4+mFePU−mCu=16+98+0,2.56−0,2.64=112,4g
C%FeSO4=0,2.152112,4.100=27,04%
Hòa tan hoàn tàn CuO với 200 gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch A. Cho toàn bộ lượng A phản ứng hòoà toàn với dung dịch NaOH thu được 29,4 gam kết tủa và dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch B
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6\%}{98}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Dung dịch A gồm: CuSO4 và H2SO4 dư
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
Đề có cho dữ kiện gì liên quan đến dd NaOH không bạn nhỉ?
Hòa tan hoàn tàn CuO với 200 gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch A. Cho toàn bộ lượng A phản ứng với dung dịch NaOH thu được 29,4 gam kết tủa và dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch B
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6}{100.98}=0,4mol\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ n_{CuSO_4\left(A\right)}=n_{CuO}=n_{H_2SO_4}=0,4mol\\ n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{29,4}{98}=0,3mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\\Rightarrow\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{1}\Rightarrow CuSO_4.pư.không.hết\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,3mol 0,6mol 0,3mol
\(m_{ddB}=0,4.80+200+0,6.40-29,4=226,6g\\ C_{\%Na_2SO_4\left(B\right)}=\dfrac{0,3.142}{226,6}\cdot100=18,8\%\)
Hoà tan 8g CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4. a/. Viết PTHH và Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ? b/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng?
\(a,PTHH:CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ n_{CuSO_4}=n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4}=0,1\cdot160=16\left(g\right)\\ b,n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{H_2SO_4}}=0,1\cdot98=9,8\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{200}\cdot100\%=4,9\%\)
1,a) Hòa tan hỗn hợp gồm 12,8g CuO và 16g Fe2O3 trong 155ml dung dịch H2SO4 2M đến khi phản úng xảy ra hoàn toàn. Sau Phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Tính m.
b) Hòa tan hoàn toàn a gam CuO vào 420 dung dịch H2SO4 40% được dung dịch X chứa H2SO4 dư 14% và CuSO4 c%.
tính a và c%.
c) Để hòa tan hết a gam 1 khim loại M cần dùng 200g dung dịch HCl 7,3 % thu được dung dịnh MCl (duy nhất) có nồng độ phần trăm là 12,05%. Xác định M và tính a.
a)
Fe2O3 phản ứng trước CuO
Fe2O3+3H2SO4-->Fe2(SO4)3+3H2O
0,1______0,3
nFe2O3=0,1-->nH2SO4=0,3mol
nH2SO4 bđ=0,155.2=0,31mol
-->nH2SO4 dư=0,01mol
H2SO4+CuO-->CuSO4+H2O
0,01____0,01
nCuO bđ=0,16mol
-->nCuO chưa tan=0,15mol
-->m=0,15.80=12g
b)
mH2SO4 = 420.40% = 168g
CuO phản ứng hết nên ta có :
CuO + H2SO4 = CuSO4 + H2O
80.........98...........160 (g)
a...........98a/80.....160a/80 (g)
=> mH2SO4 (dư) = 168 - 98a/80 = 168 - 1,225a (g)
mdd (sau ph.ư) = mCuO + mddH2SO4 = a + 420 (g)
C%H2SO4 (dư) = 14% => (168 - 1,225a)/(a + 420) = 14/100 => a = 80
mdd (sau ph.ư) = a + 420 = 80 + 420 = 500g
mCuSO4 = 160a/80 = 160.80/80 = 160g
=> C%CuSO4 = C = 160/500 = 32%
c)
PTHH:M+2HCl->MCl2+H2(khí)
mHCl=(200*7.3)/100=14.6(g)
nHCl=14.6:36.5=0.04(mol)
theo pthh:nH2=1/2 nHCl
-> nH2=1/2*0,4=0,2(mol)
mH2=0,2*2=0,4(g)
theo pthh:nM=1/2 nHCl
->nM=1/2*0,4=0,2(mol)
a=0,2*MM(MM là khối lượng mol của M)
Ta có mdd sau phản ứng:0,2MM+200-0,4=0,2MM+199,6
mMCl2=0,2(MM+36,5*2)=0,2(MM+71)=0,2MM+1...
C% dd sau p/ứ:(0,2MM+14,2)/(0,2MM+199,6)=12,05/100
nhân chéo lên bạn sẽ có: 20MM+1420=2,41MM+2405,18
17,6MM=985.18
MM xấp xỉ 56(g/mol)
-> M là Fe
a=0.2*56=11.2(g)
Nguồn: sưu tầm